TT
(1)
|
Họ và tên
(2)
|
Năm sinh
(3)
|
Nơi sinh
(4)
|
Tên đề tài
(5)
|
Năm nhập học
(6)
|
Năm
bảo vệ
(7)
|
Đơn vị công tác
(8)
|
1
|
Hoàng Văn Hành
|
1934
|
Gia Lâm,
Hà Nội
|
Hiện tượng láy trong tiếng Việt
|
ngắn hạn
1983
|
1983
|
Viện Ngôn ngữ học
(đã mất năm 2003)
|
2
|
Nguyễn Văn Tài
|
1939
|
nghệ An
|
Ngữ âm tiếng Mường qua các phương ngôn
|
ngắn hạn
1983
|
1983
|
Viện Ngôn ngữ học
(đã mất năm 1999)
|
3
|
Lưu Vân Lăng
|
1928
|
Đô Lương,
Nghệ An
|
Về vấn đề xây dựng thuật ngữ khoa học
|
ngắn hạn
1987
|
1987
|
Viện Ngôn ngữ học
(đã mất năm 1997)
|
4
|
Hoàng văn Ma
|
1937
|
Trùng Khánh,
Cao Bằng
|
Về vấn đề vị trí của tiếng La Ha
|
ngắn hạn
1988
|
1988
|
Viện Ngôn ngữ học
(đã nghỉ hưu)
|
5
|
Phạm Thị Cơi
|
1952
|
Trực Ninh, Nam Định
|
Quá trình hình thành và phát triển ngôn ngữ nói ở trẻ em điếc VN
|
1984
|
1988
|
Viện Tai Mũi Họng Trung ương, Bộ Y tế
|
6
|
Nguyễn Ngọc Trâm
|
1941
|
Hà Nội
|
Đặc trưng ngữ nghĩa của nhóm từ biểu thị tâm lí - tình cảm trong TV
|
1989
|
1991
|
Viện Ngôn ngữ học
(đã nghỉ hưu)
|
7
|
Phi Tuyết Hinh
|
1944
|
Hoài Đức
Hà Tây
|
Giá trị biểu trng của khuôn vần trong từ láy tiếng Việt
|
1983
|
1992
|
Viện Ngôn ngữ học,
đã nghỉ hưu năm 2000
|
8
|
Đoàn Văn Phúc
|
1952
|
Hải Hậu
Nam Định
|
Hệ thống ngữ âm tiếng Êđê
|
1983
|
1993
|
Viện ngôn ngữ học
|
9
|
Lê Xuân Thại
|
1933
|
Diễn Châu
Nghệ An
|
Câu chủ vị tiếng Việt
|
1992
|
1993
|
Viện Ngôn ngữ học
(đã nghỉ hưu năm 2000)
|
10
|
Phan Văn Phức
|
1959
|
Lệ Thuỷ, Quảng Bình
|
Cấu tạo từ tiếng Êđê
|
1987
|
1993
|
Viện Ngôn ngữ học
|
11
|
Dương Kì Đức
|
1944
|
Hà Nội
|
Các đơn vị định danh đa thành tố. Một tiếp cận từ điển học tương phản
|
1992
|
1994
|
Hội Ngôn ngữ học VN
|
12
|
Võ Xuân Quế
|
1959
|
Nghi Xuân, Hà Tĩnh
|
Những đặc điểm ngữ âm giọng Nghi Lộc, Nghệ An
|
1989
|
1994
|
Giảng viên tiếng Việt
tại Hunggari
|
13
|
Nguyễn Hữu Hoành
|
1960
|
Yên Thành
Nghệ An
|
Cấu tạo từ tiếng Katu
|
1989
|
1994
|
Viện Ngôn ngữ học
|
14
|
Phan Xuân Thành
|
1960
|
Yên Thành
Nghệ An
|
Loại từ tiếng Lào
|
1989
|
1994
|
Nhà xuất bản giáo dục
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Nguyễn Thượng Hùng
|
1943
|
Văn Giang
Hng Yên
|
Đối chiếu phần đề câu tiếng Anh với phần đề câu tiếng Việt
|
1992
|
1994
|
Bộ Ngoại giao
(đã nghỉ hưu)
|
16
|
Tạ Văn Thông
|
1955
|
Lập Thạch
Vĩnh Phú
|
Ngữ âm tiếng Kơho
|
1994
|
1995
|
Viện Ngôn ngữ học
|
17
|
Nguyễn Hoàng Thanh
|
1959
|
Tĩnh Gia
Thanh Hoá
|
Bước đầu khảo sát con wờng hình thành, đặc điểm cấu trúc và sự hành chức của chữ tắt trong tiếng Việt
|
1994
|
1996
|
Văn phòng Quốc Hội
|
18
|
Nguyễn Công Đức
|
1959
|
Bình Định
|
Bình diện cấu trúc hình thái-ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt
|
1994
|
1996
|
Trường ĐH KHXH&NV- ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
|
19
|
Nguyễn Thuý Khanh
|
1951
|
Tiên Sơn
Bắc Ninh
|
Đặc điểm trường ngữ nghĩa tên gọi động vật trong tiếng Việt (trên cơ sở so sánh với tiếng Nga)
|
1994
|
1996
|
Viện Ngôn ngữ học
|
20
|
Trần Đại Nghĩa
|
1949
|
Xuân Trờng
Nam Định
|
Sự tổ hợp của loại từ với danh từ trong tiếng Việt hiện đại
|
1995
|
1996
|
Viện Ngôn ngữ học
|
21
|
Phan Văn Quế
|
1951
|
Lập Thạch, Vĩnh Phúc
|
Ngữ nghĩa của thành ngữ, tục ngữ có thành tố chỉ động vật trong TA
|
1994
|
1996
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
22
|
Chu Bích Thu
|
1949
|
Tiên Lữ
Hng yên
|
Một số đặc trng ngữ nghĩa của tính từ tiếng Việt
|
1994
|
1996
|
Viện Ngôn ngữ học
|
23
|
Trần Thị Thìn
|
1952
|
Thanh Trì
Hà Nội
|
Các phụ âm tiếng Việt xét về mặt sinh lí cấu âm
|
1994
|
1996
|
Viện Ngôn ngữ học
|
24
|
Phạm Hùng Việt
|
1952
|
Ninh Bình
|
Một số đặc điểm chức năng của trợ từ trong tiếng Việt hiện đại
|
1994
|
1996
|
Viện Ngôn ngữ học
|
25
|
Mông Ký Slay
|
1951
|
Yên Lãng, Lạng Sơn
|
Khảo sát các đặc điểm ngữ âm Nùng trên tư liệu Nùng Cháo
|
1995
|
1997
|
Viện Khoa học Giáo dục, Bộ GD&ĐT
|
26
|
Nguyễn Thế Lịch
|
1942
|
Văn Giang, Hưng Yên
|
Phương diện NNH của việc dạy đọc chữ quốc ngữ
|
1994
|
1997
|
Viện Ngôn ngữ học
|
27
|
Phạm Tất Thắng
|
1953
|
Tiền Hải
Thái Bình
|
Đặc điểm của lớp tên riêng chỉ ngời (chính danh) trong tiếng Việt
|
1993
|
1997
|
Viện Ngôn ngữ học
|
28
|
Nguyễn Trọng Khánh
|
1960
|
Lý Nhân,
Hà Nam
|
Danh ngữ tiếng Lào
|
1997
|
2000
|
Học viện Khoa học Quân sự, Bộ Quốc phòng
|
29
|
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
1958
|
Hà Nội
|
Những từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ trong tiếng Việt
|
1995
|
2001
|
Viện Ngôn ngữ học
|
30
|
Lê Thị Lệ Thanh
|
1957
|
Tứ Lộc,
Hải Dương
|
Trờng từ vựng ngữ nghĩa các từ ngữ biểu thị thời gian trong tiếng Việt (trong sự so sánh với tiếng Đức)
|
1995
|
2001
|
Viện Ngôn ngữ học
|
31
|
Phạm Văn Tình
|
1954
|
Ý Yên,
Nam Định
|
Phép trực thuộc và ngữ trực thuộc tỉnh lược trong văn bản liên kết TV
|
1997
|
2001
|
Viện Ngôn ngữ học
|
32
|
Bùi Thị Minh Yến
|
1961
|
Nghệ An
|
Từ xưng hô trong gia đình đến xưng hô ngoài xã hội của người Việt
|
1995
|
2001
|
Viện Ngôn ngữ học
|
33
|
Mai Xuân Huy
|
1958
|
NamTrực, Nam Định
|
Các đặc điển của ngôn ngữ quảng cáo (cấu trúc ngữ nghĩa – ngữ dụng của diễn ngôn quảng cáo)
|
1995
|
2001
|
Viện Ngôn ngữ học
|
34
|
Lê Thanh Kim
|
1965
|
Hà Tĩnh
|
Từ xưng hô và cách xưng hô trong phương ngữ tiếng Việt
|
1995
|
2002
|
Báo Người đại biểu nhân dân, Văn phòng Quốc hội
|
35
|
Nguyễn Đăng Sửu
|
1951
|
Bắc Ninh
|
Câu hỏi tiếng Anh trong sự đối chiếu với tiếng Việt
|
1996
|
2002
|
Khoa tiếngAnh, Viện Đại học Mở Hà Nội
|
36
|
Hoàng Thị Tuyền Linh
|
1968
|
Quảng Nam
|
Một số vấn đề về thông tin ngữ nghĩa trong từ điển giải thích TV
|
1996
|
2002
|
Trung tâm từ điển học
|
37
|
Chu Thị Thuỷ An
|
1970
|
Hà Tĩnh
|
Câu cầu khiến trong tiếng Việt
|
1996
|
9/2002
|
Trường Đại học Sư phạm
- Đại học Vinh
|
38
|
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
1962
|
Hải Phòng
|
Giá trị nghệ thuật và các phương thức sử dụng hiện tượng láy
|
1998
|
12/2002
|
Sở Giáo dục Hải Phòng
|
39
|
Nguyễn Thị Trung Thành
|
1955
|
Hà Nội
|
Đặ điểm của tổ hợp ghép song tiết đẳng lập trong tiếng Việt
|
1996
|
3/2003
|
Viện Ngôn ngữ học
|
40
|
Lê Văn Thanh
|
1955
|
Thanh Hoá
|
Ngữ nghĩa của các giớ từ chỉ không gian trong tiếng Anh (trong sự đới chiếu với tiếng Việt)
|
1996
|
3/2003
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
41
|
Phạm Đăng Bình
|
1956
|
Hà Nội
|
Khảo sát các lỗi giao thoa ngôn ngữ - văn hoá trong diễn ngôn của người Viẹt học tiếng Anh
|
1997
|
3/2003
|
Trường Đại học ngoại ngữ
- Đại học Quốc gia HN
|
42
|
Nguyễn Thị Thuận
|
1958
|
Hải Dương
|
Các động từ tình thái nên, cần, phải, bị, đượctrong câu tiếng Việt
|
1999
|
6/2003
|
Trường Đại học
Hải Phòng
|
43
|
Dương Thị Nụ
|
1954
|
Hải Phòng
|
Ngữ nghĩa nhóm từ chỉ quan hệ thân tộc trong tiếng Anh và tiếng Việt
|
1998
|
6/2003
|
Khoa Tiếng Anh CN, Trường ĐHNN - ĐHQG HN
|
44
|
Phan Phương Dung
|
1958
|
Thái Nguyên
|
Các phương tiện ngôn ngữ biểu thị tính lễ phép trong giao tiếp TV
|
1997
|
4/2004
|
Khoa Giáo dục Tiểu học – Trường ĐHSP Hà Nội
|
45
|
Hoàng Thị Kim Ngọc
|
1967
|
Tuyên Quang
|
So sánh và ẩn dụ trong ca dao trữ tính của người Việt (từ góc nhìn ngôn ngữ - văn hoá học)
|
2000
|
4/2004
|
Trường Đại học Văn hoá
|
46
|
Nguyễn Thị Tân
|
1952
|
Hà Tây
|
Thành ngữ gốc Hán trong tiếngViệt
|
1996
|
4/2004
|
Viện Ngôn ngữ học
|
47
|
Nguyễn Thị Dự
|
1956
|
Hà Nội
|
Ngữ nghĩa và cơ sở tri nhận của nhóm tính từ chỉ không gian (trên ngữ liệu Anh – Việt)
|
1998
|
11/2004
|
Học viện Hậu cần
|
48
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
1967
|
Hà Tây
|
Đặc trưng cấu trúc và ngữ nghĩa của danh ngữ tiếng hán hiện đại (trong đối chiếu với tiếng Việt)
|
2000
|
8/2004
|
Trường ĐHNN
- ĐHQG Hà Nội
|
49
|
Lê Văn Trường
|
1951
|
Bình Định
|
Vị trí tiếng Nùng Dín trong quan hệ với các phương ngữ Nùng và Tày ở Việt Nam
|
1996
|
1/2005
|
Viện Ngôn ngữ học
|
50
|
Nguyễn Phương Chi
|
1956
|
Hà Nội
|
Một số đặc điểm ngôn ngữ - văn hoá ứng xử của hành vi từ chối trong tiếng Việt (có sự đối chiếu với TA)
|
1997
|
1/2005
|
Viện Ngôn ngữ học
|
51
|
Trần Thị Nhàn
|
1953
|
Hà Nội
|
Hiện tượng chuyển hoá từ thực từ sáng hư từ trong tiếng Việt (theo lí thuyết ngữ pháp hoá)
|
1997
|
3/2005
|
Viện Ngôn ngữ học
|
52
|
Nguyễn Thị Ngân Hoa
|
1969
|
Hà Nam
|
Sự phát triển ý nghĩa của quan hệ biểu tượng trang phục trong ngôn ngữ thơ ca Việt Nam
|
2001
|
6/2005
|
Khoa Ngữ văn, Trường ĐHSP Hà Nội
|
53
|
Nguyễn Bá Kỷ
|
1960
|
Nghệ An
|
Dạng thức nói trên truyền hình
|
1997
|
12/2005
|
Ban Tư tưởng Văn hoá TW
|
54
|
Ngô Minh Thuỷ
|
1965
|
Phú Thọ
|
đặc điểm của thành ngữ tiếng Nhật (trong sự liên hệ với thành ngữ TV)
|
2001
|
9/2006
|
Trường ĐHNN - ĐHQG HN
|
55
|
Pimsen Buarapha
|
1958
|
Thái Lan
|
Phân tích tương phản hệ thống thanh điệu tiếng Thái Lan và tiếng Việt. ứng dụng sửa lỗi phát âm thanh điệu cho người Thái Lan học tiếng Việt
|
2003
|
11/ 2006
|
Quốc tịch Thái Lan
|
56
|
Hà Thị Hải Yến
|
1969
|
Yên Bái
|
Hành vi cảm thán và sự kiện lời nói cảm thán trong tiếng Việt
|
2001
|
12/2006
|
Nhà xuất bản Giáo dục HN
|
57
|
Nguyễn Thị Vân Đông
|
1971
|
Hà Tây
|
Tiêu đề báo chí tiếng Anh (so sánh - đối chiếu với tiếng Việt)
|
2001
|
10/3/07
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
58
|
Đào Nguyễn Phúc
|
1975
|
Đông Anh (HN)
|
Lịch sự trong đoạn thoại xin phép của tiếng Việt
|
2003
|
10/8/07
|
Trung tâm GDTX Đông Anh
|
59
|
Bùi Thị Thanh Lương
|
1965
|
Hà Giang
|
Từ ngữ mới xuất hiện trong giai đoạn 1986 - 2005
|
2002
|
24/8/07
|
Học viện Khoa học Quân sự
|
60
|
Phùng Thị Thanh
|
1969
|
Tuyên Quang
|
Phân tích đối chiếu hệ thống ngữ âm - âm vị học tiếng Việt với tiếng HMông và lỗi phát âm tiếng Việt của học sinh HMông
|
2001
|
9/ 2007
|
Trường Trung học Phổ thông Sa Pa 1
|
61
|
Hoàng Tuyết Minh
|
1971
|
Lào cai
|
Đặc điểm cú pháp - ngữ nghĩa của động từ quan hệ tiếng Anh (có so sánh với tiếng việt)
|
2002
|
11/2008
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
62
|
Hoàng Quốc
|
1973
|
Thừa Thiên Huế
|
Những đặc trưng ngôn ngữ học xã hội của hiện tượng song ngữ tại An Giang (trên cứ liệu cảnh huống song ngữ Việt - Hoa)
|
2003
|
28/2/2009
|
Đại học An Giang
|
63
|
Nguyễn Thị Sửu
|
1973
|
Thừa Thiên Huế
|
Cấu tạo từ tiếng Ta ụi
|
2004
|
7/3/2009
|
UBND huyện A Lưới
|
64
|
Trần Thị Vân Anh
|
1977
|
Hải Dương
|
Mạch lạc trong truyện Kiều của Nguyễn Du
|
2004
|
15/3/2009
|
Học viện Báo chí & Tuyên truyền
|
65
|
Nguyễn Thị Nhung
|
1963
|
|
Định tố tính từ trong tiếng Việt
|
2004
|
21/3/2007
|
ĐHSP-ĐHThái Nguyên
|
66
|
Phạm Minh Tiến
|
1972
|
Sơn La
|
Đặc điểm thành ngữ tiếng Hán (trong sự đối chiếu với tiếng Việt)
|
2004
|
26/3/2009
|
ĐHNN-ĐHQG Hà Nội
|
67
|
Vũ Thị Sao Chi
|
1972
|
Thỏi Nguyờn
|
Nhịp điệu trong văn chính luận Hồ Chí Minh trên nền nhịp điệu thơ văn Việt Nam
|
2004
|
10/4/2009
|
Cao đẳng Nội vụ Hà Nội
|
68
|
Phạm Thị Tuyết Hương
|
1961
|
Hà Nội
|
Nghiờn cứu trật tự từ câu đơn tiếng Anh trên bỡnh diện kết học, nghĩa học, dụng học (cú so sỏnh đối chiếu với tiếng Việt)
|
2003
|
22/6/2009
|
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
69
|
Nguyễn Linh Chi
|
1971
|
Hà Nội
|
Lỗi ngôn ngữ của người nước ngoài học tiếng Việt (trên tư liệu lỗi từ vựng, ngữ pháp của người Anh, Mỹ)
|
2005
|
28/7/2009
|
Đại học Hà Nội
|
70
|
Đặng Ngọc Hướng
|
1952
|
Nam Định
|
Danh ngữ tiếng Anh (trong sự đối chiếu với tiếng Việt)
|
2003
|
3/8/2009
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
71
|
Nguyễn Ngọc Long
|
1960
|
Hưng Yên
|
Đặc điểm đối dịch tiếng Hán và tiếng Việt hiện đại
|
2004
|
24/9/2009
|
Trường Đại học Hà Nội
|