TS VŨ THỊ SAO CHI
Phó Tổng biên tập phụ trách Tạp chí "Ngôn ngữ"
Công tác tại Viện Ngôn ngữ học từ năm 2010
Bút danh:
Vũ Thị Sao Chi, Sao Chi, Hiền Nhi, Hà Nguyên
Năm sinh: 12/10/1972, tại Thái Nguyên
Điện thoại:
CQ: 37674582
DĐ: 0912 092 672
Email: saochi1210@gmail.com
|
|
A. Quá trình đào tạo:
- Cử nhân: (1993) tốt nghiệp ngành Ngữ văn, ĐH Sư phạm Việt Bắc
- Thạc sĩ: (2003) Bảo vệ luận văn chuyên ngành Lý luận ngôn ngữ, tại Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
- Tiến sĩ: (2009) Bảo vệ luận án chuyên ngành Lý luận ngôn ngữ, Viện Ngôn ngữ học, Viện KHXH VN.
B. Quá trình hoạt động
- Từ tháng 9/1993 đến 6/2006: Giáo viên, Tổ phó Tổ Văn, Trường THPT Sông Công, Thái Nguyên.
- Từ tháng 7/2006 đến 7/2010: Giảng viên, Phó Trưởng khoa Khoa Hành chính học, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- Tháng 8/2010: Nghiên cứu viên, Viện Ngôn ngữ học; Trưởng phòng Phòng Biên tập Trị sự T/c Ngôn ngữ.
- Tháng 8/2012: Phó Tổng biên tập Tạp chí Ngôn ngữ;
Nghiên cứu viên, Viện Ngôn ngữ học;
Giảng viên Khoa Ngôn ngữ học - Học viện Khoa học xã hội.
- Tháng 9/2014 : Phó Tổng biên tập phụ trách Tạp chí Ngôn ngữ ;
Nghiên cứu viên chính, Viện Ngôn ngữ học;
Giảng viên Khoa Ngôn ngữ học - Học viện Khoa học xã hội.
C. Các công trình khoa học đã công bố
1. Về một hiện tượng biến thanh trong tiếng Việt, T/c Ngôn ngữ, Số 2, 2004.
2. "Một con người ra đời" (M. Gorki), Hội nghị tập huấn Phương pháp dạy học môn Văn và Tiếng Việt THPT của Bộ GD&ĐT, 2/2001, T/c Ngôn ngữ, Số 3, 2004 (Bút danh: Hiền Nhi).
3. Các kiểu tổ chức nhịp điệu trong văn chính luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh, T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2004.
4. "Vội vàng" (Xuân Diệu), T/c Ngôn ngữ, Số 12, 2004 (Bút danh: Hiền Nhi).
5. Một số vấn đề về nhịp điệu trong ngôn ngữ thơ văn Việt Nam, T/c Ngôn ngữ, Số 3, 2005.
6. "Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng" (Lý Bạch), T/c Ngôn ngữ, Số 6, 2005 (Bút danh: Hà Nguyên).
7. "Chí Phèo" (Nam Cao), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2005.
8. "Mười cái trứng" (Ca dao), T/c Ngôn ngữ, Số 3, 2006.
9. "Đám tang lão Gôriô" (Lão Gôriô, Banzăc), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2006.
10. Có mối tình nào quê mùa, dân dã mà đầy tình người như mối tình Chí Phèo - Thị Nở (Chí Phèo, Nam Cao), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2006 (Bút danh: Hiền Nhi).
11. "Thư gửi mẹ" (Êxênin), T/c Ngôn ngữ, Số 12, 2006.
12. "Mộ" (Hồ Chí Minh), T/c Ngôn ngữ, Số 6, 2007.
13. Về bài thơ "Tảo giải" (Hồ Chí Minh), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2007.
14. Nhịp điệu và các loại hình nhịp điệu, T/c Ngôn ngữ, Số 1, 2008.
15. Giá trị của nhịp điệu trong văn chính luận Hồ Chí Minh, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Những vấn đề ngôn ngữ học: Học tập ngôn ngữ Hồ Chí Minh - Tiếng Hà Nội với ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, Hội Ngôn ngữ học Hà Nội - Tạp chí Ngôn ngữ - Khoa Ngôn ngữ học, Trường ĐH KHXH&NV, 12/2007; T/c Ngôn ngữ, Số 5, 2008.
16. "Vi hành" (Nguyễn Ái Quốc), T/c Ngôn ngữ, Số 6, 2008.
17. Về bài thơ "Tân xuất ngục, học đăng sơn" (Trích Ngục trung nhật ký, Hồ Chí Minh), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2008.
18. Ẩn dụ trong thơ Tố Hữu (viết chung cùng Nguyễn Huệ Yên), T/c Ngôn ngữ, Số 10, 2008.
19. "Tây Tiến" (Quang Dũng), T/c Ngôn ngữ, Số 3, 2009 (bút danh Hiền Nhi).
20. Nhịp điệu trong văn chính luận Hồ Chí Minh trên nền nhịp điệu thơ văn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ ngữ văn, Viện Ngôn ngữ học, 2009.
21. "Đất nước" (Trích Mặt đường khát vọng, Nguyễn Khoa Điềm), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2009.
22. Bài ca dao "Cưới nàng", T/c Ngôn ngữ, Số 3, 2010.
23. "Người lái đò Sông Đà" (rút từ tập tùy bút Sông Đà, Nguyễn Tuân), T/c Ngôn ngữ, Số 6, 2010.
24. "Tuyên ngôn Độc lập", áng hùng văn bất hủ - âm vang từ những lời giản dị(viết chung cùng Phạm Thị Ninh, bút danh Hà Nguyên), T/c Ngôn ngữ, Số 9, 2010.
25. Một cảnh tượng lạ lùng "xưa nay chưa từng có bao giờ", T/c Ngôn ngữ, Số 12, 2010.
26. Những phát hiện mới của công trình "Đặc trưng văn hóa - dân tộc của ngôn ngữ và tư duy" (Tác giả: GS.TS Nguyễn Đức Tồn, tái bản có chỉnh lí bổ sung, Nxb Từ điển bách khoa, H., 2010), T/c Ngôn ngữ, Số 1, 2011.
27. Những vấn đề ngôn ngữ học trên tạp chí "Ngôn ngữ năm 2010", T/c Ngôn ngữ, Số 3, 2011.
28. Một số nét độc đáo của ngôn ngữ thơ Lê Đạt (viết chung cùng Nguyễn Thị Thanh Tâm, bút danh Hiền Nhi), T/c Ngôn ngữ, Số 7, 2011.
29. Vấn đề dạy học phần phong cách ngôn ngữ trong chương trình Ngữ văn trung học phổ thông, T/c Ngôn ngữ, Số 1, 2012.
30. Vấn đề sử dụng câu trong văn bản hành chính tiếng Việt, T/c Ngôn ngữ, Số 10, 2012.
31. Mẫu hóa văn bản hành chính tiếng Việt, T/c Khoa học xã hội Việt Nam, Số 11, 2012.
32. Nghiên cứu, khảo sát ngôn ngữ hành chính Việt Nam, phục vụ cho việc xây dựng Luật Ngôn ngữ ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (chủ nhiệm đề tài), thuộc chương trình khoa học: “Luận cứ khoa học của việc xây dựng Luật Ngôn ngữ ở Việt Nam”, nghiệm thu 12/2012.
33. Những tính chất cơ bản của ngôn ngữ hành chính (viết chung cùng Phạm Thị Ninh), T/c Ngôn ngữ, Số 1, 2013; Hội nghị khoa học quốc tế „Ngôn ngữ học Việt Nam trong bối cảnh đổi mới và hội nhập“, 5/2013.
34. Hai ý niệm tương phản – nền tảng cho ẩn dụ tri nhận trong thơ Chế Lan Viên(viết chung cùng Phạm Thị Thu Thùy), T/c Ngôn ngữ, Số 7-8, năm 2013.
35. Nguyên gốc tên quê hương nhà văn Nam Cao: Nam Sang hay Nam Xang?, T/c Ngôn ngữ, Số 1, 2014.
36. Những vấn đề ngôn ngữ học trên tạp chí “Ngôn ngữ” năm 2013, T/c Ngôn ngữ, Số 2-3, 2014.
37. Về khái niệm “phong cách ngôn ngữ”, T/c Ngôn ngữ, Số 4, 2014
38. Về sự phân loại phong cách ngôn ngữ, T/c Ngôn ngữ, Số 5, 2014
39. Xác định phong cách ngôn ngữ bằng phương pháp định lượng, T/c Ngôn ngữ, Số 6, 2014.
40. Về mối quan hệ giữa ẩn dụ tri nhận, ẩn dụ từ vựng và ẩn dụ tu từ, Tạp chí Khoa học, Viện Đại học Mở Hà Nội, 10/2014.
41. Giảng dạy phong cách học tiếng Việt trong trường trung học phổ thông, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (chủ nhiệm đề tài), nghiệm thu 12/2014.