Hơn 50 năm công tác, ở các vị trí khác nhau, GS Lê Khả Kế đã có những cống hiến to lớn, rất đáng trân trọng, cho đất nước nói chung, cho sự ngiệp giáo dục, cho ngành ngôn ngữ học và Viện Ngôn ngữ học nói riêng.
GS. LÊ KHẢ KẾ
(1918- 2000)
Bút danh: Lê Khả Kế
Sinh năm: 1918, tại Hà Tĩnh
Công tác tại Viện Ngôn ngữ học: từ 1968 đến 1997
GS Lê Khả Kế sinh ngày 15 tháng 6 năm 1918, tại xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Sinh trưởng ở một vùng quê hiếu học, từ nhỏ Ông đã theo đuổi sự nghiệp học hành và nổi tiếng là người học giỏi. Năm 21 tuổi, Ông theo học Trường đại học Nông nghiệp Ðông Dương Hà Nội. Năm 1942, làm việc tại Viện nghiên cứu Ðông Dương. Năm 1945, giảng dạy tại Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội. Từ 1947-1951, giảng dạy tại Trường trung học chuyên khoa Huỳnh Thúc Kháng, Trường phổ thông cấp III Phan Ðình Phùng, Hà Tĩnh. Từ 1952-1954, giảng dạy tại Trường sư phạm cao cấp và Trường khoa học cơ bản ở khu học xá Nam Ninh, Trung Quốc. Từ 1955-1963, giảng dạy tại Trường đại học Sư phạm và Trường đại học Tổng hợp Hà Nội. Từ 1963-1967, công tác ở Uỷ ban khoa học Nhà nước. Từ 1968-1997, công tác tại Viện Ngôn ngữ học, Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam (nay là Viện Khoa học xã hội Việt Nam). Ông nghỉ hưu năm 1997.
Hơn 50 năm công tác, ở các vị trí khác nhau, GS Lê Khả Kế đã có những cống hiến to lớn, rất đáng trân trọng, cho đất nước nói chung, cho sự ngiệp giáo dục, cho ngành ngôn ngữ học và Viện Ngôn ngữ học nói riêng.
Ở cương vị là một người thầy, GS Lê Khả Kế đã dồn hết tâm sức vào sự nghiệp "trồng người", đào tạo nên nhiều thế hệ cán bộ nghiên cứu và giảng dạy ngành sinh học trong và ngoài nước. Nhiều học sinh, sinh viên, những học trò của GS ngày nào, nay đã trở thành những nhà giáo, nhà khoa học, cán bộ có tên tuổi. Ở cương vị là một nhà khoa học, trong suốt gần 30 năm (từ 1968 đến 1997), với tư cách là tác giả, đồng tác giả, chủ biên hoặc tổng biên tập, GS Lê Khả Kế đã lần lượt cho ra đời 24 cuốn từ điển, vừa là từ điển song ngữ Anh-Việt, Việt-Anh, Pháp-Việt, Việt-Pháp, Hán-Việt, Nga-Việt, vừa là từ điển thuật ngữ chuyên môn các ngành. Trong số đó, nhiều cuốn từ điển có khối lượng từ ngữ đồ sộ do một mình Ông miệt mài công phu biên soạn trong nhiều năm mà điển hình là cuốn Từ điển Anh-Việt với 65 000 mục từ. Các công trình từ điển của GS Lê Khả Kế được xã hội đánh giá rất cao về chất lượng nội dung, khoa học, nghiêm túc, được người dùng trong cả nước tín nhiệm. Ngoài thành quả lao động chủ yếu là những bộ từ điển cỡ lớn, cỡ vừa các loại, GS Lê Khả Kế còn tham gia các đề tài nghiên cứu lí luận từ điển học với nhiều công trình nghiên cứu có giá trị. Ông đã có những báo cáo khoa học về đề tài xây dựng thuật ngữ khoa học tiếng Việt tại Hội nghị khoa học quốc tế Bắc Kinh (Trung Quốc) và Lêningrát (Liên Xô trước đây).
Bạn bè thân hữu và học trò các thế hệ mỗi khi nhắc đến GS là nhớ đến hình ảnh một thầy nhân hậu, giản dị, chất phác, uyên thâm và có sức làm việc phi thường. Mỗi khi có người cần tìm hiểu một vấn đề chuyên môn, GS đã không ngần ngại dành nhiều thời gian chỉ bảo cặn kẽ. Nét nổi bật dễ thấy ở GS Lê Khả Kế - đó là những phẩm chất và đức độ của Ông: Ông sống rất khiêm tốn, đạm bạc, lặng lẽ; sống vì sự nghiệp khoa học, sống cho mọi người, không hề đòi hỏi cho bản thân, không dành gì nhiều cho mình, kể cả lúc khó khăn cũng như khi điều kiện vật chất đã cho phép. Bạn bè đồng nghiệp gần xa mỗi khi cần, đều được Ông tận tình giúp đỡ, từ việc chỉ bảo dìu dắt trong chuyên môn đến sự quan tâm chu đáo trong sinh hoạt. Ông đã dành một số tiền lớn trong khoản tiền nhuận bút của mình, để giúp cho Công đoàn Viện Ngôn ngữ học thành lập "Quỹ khuyến khích các thành tựu nghiên cứu trẻ", và giúp cho Trường Phan Ðình Phùng ở quê hương Ông trong sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ, sự nghiệp trồng người.
Ðảng và Nhà nước ta đã khẳng định tài năng và những công lao, cống hiến của GS Lê Khả Kế. Năm 1980, với những thành tích về giảng dạy và nghiên cứu, ngay từ đợt phong chức danh khoa học đầu tiên của nước ta, Ông đã được phong chức danh Giáo sư.
Do công lao và thành tích xuất sắc của mình đã cống hiến cho sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp khoa học và giáo dục của đất nước, GS Lê Khả Kế đã được Ðảng và Nhà nước ta tặng thưởng nhiều Huân chương cao quý:
Bằng khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Huân chương kháng chiến chống Pháp hạng Nhì
Huân chương chống Mỹ hạng Nhất
Huân chương lao động hạng Nhất
Giải thưởng Nhà nước về khoa học công nghệ ( giải thưởng cá nhân)
Các công trình khoa học đã công bố:
1. Vấn đề đặt danh từ thực vật học / Lê Khả Kế // Tạp chí Tổ quốc. - 1957. - số 122. - tr.: 19-20.
2. Danh từ sinh vật học Nga-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H. : Khoa học, 1960. - 320tr. ; 19cm; T.1.
3. Danh từ sinh vật học Nga-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H. : Khoa học, 1963. - 295tr; T. 2.
4. Xây dựng thuật ngữ khoa học / Lê Khả Kế // Etudes vietnamiennes. - 1965. - số 5. - tr.: 114-133. (Bằng tiếng Pháp).
5. Thuật ngữ tâm lí và giáo dục Nga-Pháp-Việt / Lê Khả Kế (đồng chủ biên). - H. : Khoa học, 1967. - 173tr ; 22cm.
6. Từ điển tiếng Việt / Văn Tân (chủ biên), Lê Khả Kế, Nguyễn Lân,.... - H. : KHXH, 1967. - 1172 ; 19cm.
7. Xây dựng thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt / Lê Khả Kế. - In lần 1 // Tiếng Việt và dạy đại học bằng tiếng Việt. - H. : KHXH, 1967. - tr.: 110-136. In lần 2, 1975.-tr.: 105-129.
8. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1969. - 387tr; T. 1.
9. Vietnamese and teaching Vietnamese in Universities in D.R.V.N. / Nguyễn Khánh Toàn,.... - 2nd edition. - H. : Foreign languages publishing house, 1969. - 132p. ; 19cm.
10. Từ điển Nga-Việt nông nghiệp / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : Khoa học, 1970. - 770tr ; 18cm.
11. Từ điển thuật ngữ triết học-chính trị Nga-Việt : Có chú thêm tiếng Pháp / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H. : KHXH, 1970. - 190tr.
12. Về việc xây dựng thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt / Nguyễn Kim Thản, Lê Khả Kế // Những vấn đề ngôn ngữ học trong thuật ngữ khoa học kĩ thuật. - M. : Khoa học, 1970. - tr.: 95-101. (Bằng tiếng Pháp và tiếng Nga).
13. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1971. - 469tr; T. 2.
14. Từ điển học sinh : Cấp II / Nguyễn Lương Ngọc, Lê Khả Kế (chủ biên). In lần thứ hai. - H. : Giáo dục, 1971. - 724tr ; 19cm.
15. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1973. - 391tr; T. 3.
16. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1974. - 407tr; T. 4.
17. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1975. - 523tr; T. 5.
18. Về một vài vấn đề trong việc xây dựng thuật ngữ khoa học ở nước ta / Lê Khả Kế // Ngôn ngữ. - 1975. - số 3. - tr.: 15-18.
19. Từ điển Anh-Việt : 65.000 mục từ / Lê Khả Kế (tổng biên tập), Nguyễn Thượng Hùng,.... - H. : KHXH, 1975. - 1960tr.
20. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1976. - 387tr; T. 6.
21. Về quyển ’Từ điển tiếng Việt phổ thông’ tập I / Lê Khả Kế // Báo Nhân dân chủ nhật. - 1976. - ngày 30/5. - tr.: 3.
22. Từ điển tiếng Việt / Văn Tân, Nguyễn Lân, Nguyễn Văn Đạm,.... - In lần thứ hai. - H. : KHXH, 1977. - 894tr ; 26cm.
23. Từ điển nông nghiệp Anh-Việt / Lê Khả Kế (chủ biên). - H. : KH và KT, 1978. - 294tr.
24. Từ điển sinh học Anh-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - H. : KH và KT, 1978. - 504tr.
25. Từ điển thuật ngữ triết học-chính trị Nga-Pháp-Việt / Lê Khả Kế (đồng tác giả). - In lần 2. - H. : KHXH, 1978. - 263tr.
26. Từ điển thực vật học Pháp-Việt : Khoảng 10.000 thuật ngữ / Lê Khả Kế (chủ biên), Võ Văn Chí, Vũ Đình Tuân. - H. : KH và KT, 1978. - 189tr ; 19cm.
27. Về vấn đề thống nhất và chuẩn hoá thuật ngữ khoa học tiếng Việt / Lê Khả Kế // Ngôn ngữ. - 1979. - số 3-4. - tr.: 25-44.
28. Từ điển thuật ngữ khoa học xã hội Nga-Pháp-Việt / Lê Khả Kế, Nguyễn Như Ý, Võ Xuân Trang. - H. : KHXH, 1979. - 561tr ; 19cm.
29. Về tính dân tộc của thuật ngữ khoa học / Lê Khả Kế // Báo Nhân dân. - 1979. - ngày 14/7. - tr.: 3.
30. Từ điển Pháp Việt : Khoảng 75.000 mục từ / Lê Khả Kế (tổng biên tập). - Paris : Tổ chức hợp tác văn hóa và kỹ thuật (ACCT), 1981. - 1276tr ; 25cm; (Tái bản năm 1988, 1991, 1992).
31. Từ điển sinh học Pháp-Việt / Lê Khả Kế. - H. : KH và KT, 1981. - 246tr.
32. 700 thành ngữ tiếng Nga / N.M.Sanxki, E.A.Bưrtơrôva, Lê Khả Kế. - M. : Tiếng Nga, 1982. - 134tr ; 16cm.
33. Chuẩn hoá thuật ngữ khoa học tiếng Việt / Lê Khả Kế // Chuẩn hoá chính tả và thuật ngữ. - H. : Giáo dục, 1983. - tr.: 133-147.
34. Từ điển Việt-Anh : 30.000 mục từ / Lê Khả Kế. - H. : KHXH, 1987. - 798tr. ; 27 cm. (In lần hai, sửa chữa lại toàn bộ). Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1993.-1073 tr).
35. Từ điển Việt Anh / Đặng Chấn Liêu, Lê Khả Kế. - H. : KHXH, 1989. - 797tr ; 24cm.
36. Từ điển Việt-Pháp : Hơn 46.000 mục từ / Lê Khả Kế, Nguyễn Lân. - H. : KHXH, 1989. - 1132tr; 26cm. (Tái bản năm 1992).
37. Từ điển Anh-Việt : 15.000 mục từ / Lê Khả Kế. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1991. - 840tr.
38. Từ điển bách khoa nông nghiệp : Gồm 3.000 mục từ / Lê Khả Kế, Nguyễn Văn Trương, Trịnh Văn Thịnh. - H. : Trung tâm quốc gia biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam, 1991. - 454tr ; 27cm.
39. Từ điển Việt-Anh : 15.000 mục từ / Lê Khả Kế. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1991. - 417tr.
40. Từ điển Pháp-Việt, Việt-Pháp : Khoảng 10.000 mục từ / Lê Khả Kế. - In lần 2. - H. : KHXH, 1992. - 1089tr.
41. Từ điển Trung - Việt : Khoảng 60.000 từ / Phan Văn Các, Lê Xuân Thại, Lê Khả Kế,.... - H. : KHXH, 1993. - 1653tr ; 24cm.
42. Từ điển Việt-Anh / Đặng Chấn Liêu, Lê Khả Kế, Phạm Duy Trọng. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1993. - 1073tr. ; 21cm.
43. Từ điển Anh- Việt : Khoảng 65.000 từ / Đặng Thế Bính, Trần Văn Chương, Đặng Văn Du...biên soạn, Lê Khả Kế, Đặng Chấn Liêu, Bùi Ý hiệu đính. - H. : KHXH, 1994. - 1959tr ; 24cm.
44. Từ điển Pháp - Việt : 76 000 mục từ / Lê Khả Kế (chủ biên), Nguyễn Lân,.... - In lần thứ ba, có sửa chữa và bổ sung. - H. : KHXH, 1994. - 2332tr ; 24cm.
45. Một vài suy nghĩ về từ điển song ngữ / Lê Khả Kế. - H. : KHXH, 1997.
46. Từ điển Pháp-Việt / Lê Khả Kế (chủ biên), Nguyễn Lân,.... - In lần thứ 4, có sửa chữa và bổ sung. - H. : KHXH, 1997. - 1589tr ; 24cm.