Là một trong số những chuyên gia có công lao đặt nền móng, xây dựng và phát triển ngành ngôn ngữ học ở nước ta, tác giả của hàng trăm công trình khoa học, có đóng góp to lớn vào công cuộc giữ gìn sự trong sáng và chuẩn hoá tiếng Việt
GS. TS. HOÀNG VĂN HÀNH
(1934-2003)
Bút danh: Hoàng Văn Hành, Huyền Anh
Sinh : năm 1934, tại Hà Nội
Công tác tại Viện Ngôn ngữ học từ 1964 đến 2001
GS. TS Hoàng Văn Hành sinh ngày 3 tháng 10 năm 1934 tại thôn Tình Quang, xã Giang Biên, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Trong suốt gần 50 năm công tác, GS.TS Hoàng Văn Hành đã có những cống hiến to lớn cho đât nước nói chung, cho sự nghiệp giáo dục và ngành ngôn ngữ học nói riêng.
Là nhà giáo đã đào tạo được nhiều thế hệ cán bộ nghiên cứu và giảng dạy ngữ văn, có nhiều người đã trở thành những nhà giáo, nhà khoa học có tên tuổi.
Là một trong số những chuyên gia có công lao đặt nền móng, xây dựng và phát triển ngành ngôn ngữ học ở nước ta, tác giả của hàng trăm công trình khoa học, có đóng góp to lớn vào công cuộc giữ gìn sự trong sáng và chuẩn hoá tiếng Việt, hoạch định chính sách của Ðảng và Nhà nước đối với tiếng nói và chữ viết của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Là Viện trưởng kiêm Phó tổng biên tập, GS.TS Hoàng Văn Hành đã có những cống hiến to lớn cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Viện Ngôn ngữ học và tạp chí Ngôn ngữ.
Là người có công tao duy trì và phát triển chương trình hợp tác song phương Việt-Xô nghiên cứu về ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Là một cán bộ Ðảng và đoàn thể đã có những cống hiến quan trọng trong công tác Ðảng và công đoàn trên cương vị là thường vụ Ðảng uỷ và chủ tịch Công đoàn Uỷ ban KHXH Việt Nam.
Ðược phong chức danh Phó giáo sư năm 1984 và chức danh Giáo sư năm 1996.
GS TS Hoàng Văn Hành đã được Ðảng và Nhà nước tặng thưởng:
- Huân chương kháng chiến chống Mĩ hạng nhất
- Huy chương Vì sự nghiệp báo chí
- Huy chương Vì sự nghiệp phát triển dân tộc miền núi
- Huy chương Vì sự nghiệp khoa học, công nghệ
- Huy hiệu 40 năm tuổi Ðảng
- Giải thưởng nhà nước về khoa học công nghệ: Công trình tập thể “Từ điển tiếng Việt” (Hoàng Phê chủ biên).
Các công trình khoa học đã công bố:
1. Từ nhiều nghĩa trong truyện Kiều, một biểu hiện phong phú về vốn từ của Nguyễn Du / Hoàng Văn Hành // Tạp chí Văn học. - 1966. - số 1. - tr.: 76-78.
2. Thảo luận mấy vấn đề tu từ học sau khi đọc giáo trình Việt ngữ tập 3 / Đào Thản, Hoàng Văn Hành // Tạp chí Văn học. - 1967. - số 2. - tr.: 75-83.
3. Bàn cách dùng từ ngữ ’thuần Việt’ thay thế cho từ ngữ Hán-Việt / Hoàng Văn Hành, Hồ Lê // Nghiên cứu ngôn ngữ học, T. 1: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - H. : KHXH, 1968. - tr.: 123-139.
4. Ôn lại những lời dạy của Hồ Chủ tịch về cách nói, cách viết / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1970. - số 2. - tr.: 6-11.
5. Những nét đặc sắc trong ngôn ngữ của Hồ Chủ tịch / Đào Thản, Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1970. - số 3. - tr.: 4-10.
Cũng đăng trong ‘Học tập phong cách ngôn ngữ Chủ tịch Hồ Chí Minh’. H.: KHXH, 1980, tr.: 81-92.
6. Suy nghĩ về cách dùng thành ngữ qua văn thơ của Hồ Chủ tịch / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1973. - số 3. - tr.: 10-19.
7. Từ hai bài ca dao cũ ấy / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1974. - số 2. - tr.: 59-66.
8. Đặc trưng của những đơn vị từ vựng kiểu như au, ngắt trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1975. - số 2. - tr.: 27-37.
9. Về cuốn ’Từ điển Truyện Kiều’ / Hoàng Văn Hành, Vương Lộc // Ngôn ngữ. - 1975. - số 2. - tr.: 57-61.
10. Từ điển tiếng Việt phổ thông / Hoàng Phê (chủ biên),.... - H. : KHXH, 1975. - 308tr ; 25cm. T.I: A-C.
11. Về bản chất của thành ngữ so sánh trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1976. - số 1. - tr.: 11-19.
12. Về tính hệ thống vốn từ tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1977. - số 2. - tr.: 26-40.
13. Trong tiếng Việt có cấp so sánh với tư cách là phạm trù ngữ pháp không? : BCKH / Hoàng Văn Hành // HNKH cán bộ trẻ Viện Đông phương học. - 1978.
14. Về quyển: ’Từ và vốn từ tiếng Việt hiện đại’ / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1978. - số 1. - tr.: 53-56.
15. Cứ liệu về một trong những quá trình hình thành và phát triển từ láy điệp vần trong tiếng Việt : BCKH / Hoàng Văn Hành // Hội nghị về Ngữ âm tiếng Việt. - 1979.
16. Về hiện tượng láy trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1979. - số 2. - tr.: 5-15.
17. Sổ tay dùng từ / Hoàng Phê, Hoàng Văn Hành, Đào Thản. - H. : KHXH, 1980. - 123tr ; 15cm.
18. Tìm hiểu những ý kiến của Hồ Chủ tịch về việc mượn và dùng từ gốc Hán / Hoàng Văn Hành // Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - H. : Giáo dục, 1980. - tr.: 95-108.
Cũng đăng trong Tạp chí Văn học, 1966, s. 3, tr. 43.
19. V.I. Lênin với vấn đề ngôn ngữ và chữ viết của các dân tộc thiểu số : BCKH / Hoàng Văn Hành, Lục Văn Pảo // HNKH về Lênin. - H. : UBKHXH Việt Nam, 1980.
20. Hồ Chủ tịch với ngôn ngữ / Hoàng Văn Hành // Học tập phong cách ngôn ngữ Chủ tịch Hồ Chí Minh. - H. : KHXH, 1980. - tr.: 7-16.
21. Viết gì, viết cho ai, viết như thế nào? / Hoàng Văn Hành, Hoàng Tuệ // Học tập phong cách ngôn ngữ Chủ tịch Hồ Chí Minh. - H. : KHXH, 1980. - tr.: 17-24.
Cũng đăng trong ’Hồ Chí Minh tác gia, tác phẩm - nghệ thuật ngôn từ’. H.: Giáo dục, 1997.
22. Mấy đặc điểm của vốn từ tiếng Việt văn học thế kỷ XV qua ’Quốc âm thi tập’ của Nguyễn Trãi / Hoàng Văn Hành, Vương Lộc // Ngôn ngữ. - 1980. - số 3. - tr.: 22-28.
23. Tục ngữ trong cách nhìn của ngữ nghĩa học / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1980. - số 4. - tr.: 59-62.
24. Về hiện tượng láy trong tiếng Việt : Luận án Phó tiến sĩ khoa học ngữ văn / Hoàng Văn Hành. - H. : Viện Ngôn ngữ học, 1981. - 137tr ; 30cm.
25. Về tính có lí do của các đơn vị từ vựng phái sinh trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ. T.2. - H. : KHXH, 1981. - tr.: 139-148.
26. Về cấu trúc nghĩa của tính từ tiếng Việt : trong sự so sánh với tiếng Nga / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1982. - số 3. - tr.: 1-10.
BCKH tại Hội nghị quốc tế ‘Những vấn đề lí luận của ngôn ngữ học Đông Phương’.
27. Từ điển Việt-Kơho : Khoảng 6.000 đơn vị / Đoàn Văn Phúc, Hoàng Văn Hành, Tạ Văn Thông,.... - Lâm Đồng : Sở Văn hóa và thông tin, 1983. - 187tr ; 19cm.
28. Về vấn đề chuẩn hoá tiếng Việt : BCKH / Hoàng Văn Hành // Hội nghị quốc tế Những vấn đề lí luận về các ngôn ngữ châu Á và châu Phi. - Berlin. - 1983.
29. Về sự hình thành và phát triển thuật ngữ tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1983. - số 4. - tr.: 26-34.
Cũng đăng trong ‘Chuẩn hoá chính tả và thuật ngữ’. H.: Giáo dục, 1983, tr.: 148-163 và Tạp chí Tổ Quốc 1983, s.9, tr. 47 và 21.
30. Về những nhân tố quy định trật tự các thành tố trong đơn vị song tiết tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1984. - số 2. - tr.: 15-20.
31. Từ láy trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành. - H. : KHXH, 1985. - 162tr ; 19cm.
32. Từ những lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh về ngôn ngữ và cách nói, cách viết / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1985. - số 2. - tr.: 1-7.
Cũng đăng trong ’Ngôn ngữ trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh’. H.: KHXH, 1988, tr.: 7-18.
33. Từ hóa hình vị / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1985. - số 4. - tr.: 21-23.
34. Ngữ nghĩa của các tổ hợp song tiết trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Các ngôn ngữ Đông Nam Á. Từ phức. - M. - 1986. (Bằng tiếng Nga).
35. Cảnh huống ngôn ngữ ở Việt Nam / Hoàng Văn Ma, Hoàng Văn Hành // Cảnh huống ngôn ngữ ở châu Á và châu Phi. - M. - 1986.
36. Góp phần luận giải về cách cấu tạo từ láy các ngôn ngữ Môn-Khmer : trong sự so sánh với tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1987. - số 1-2. - tr.: 48-57.
Cũng đăng trong ‘Những vấn đề ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương Đông’. - H.: KHXH, 1986, tr.: 78-90.
37. Reduplication in Vietnamese / Hoàng Văn Hành // Social sciences. - 1987. - No 1.
38. Thành ngữ trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Văn hoá dân gian. - 1987. - số 1. - tr.: 25-32.
39. Từ điển tiếng Việt / Hoàng Phê (chủ biên), Bùi Khắc Việt, Chu Bích Thu, Đào Thản,.... - H. : KHXH, 1988. - 1206tr ; 23cm.
(Tái bản có sửa chữa, bổ sung năm 1992, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003).
40. Nghĩa của tính từ tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Tiếng Việt. - 1988. - tr.: 15; Số phụ của tạp chí "Ngôn ngữ".
41. Về cơ chế cấu tạo các đơn vị định danh bậc hai trong các ngôn ngữ đơn lập / Hoàng Văn Hành // Những vấn đề ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. - H. : KHXH, 1988. - tr.: 109-126.
42. Kể chuyện thành ngữ, tục ngữ / Hoàng Văn Hành (chủ biên), Nguyễn Văn Khang, Nguyễn Như Ý, Nguyễn Khắc Hùng, Lê Văn Trường.... - H. : KHXH, 1988. - T.1: 111tr ; T.2: 174tr ; 19cm.
43. Cấu trúc của từ tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Tiếng Việt và các ngôn ngữ Đông Nam Á. - H. : KHXH, 1988. - tr.: 60-63.
44. Đặc điểm vốn từ của phong cách ngôn ngữ văn bản khoa học : trong sự so sánh với phong cách ngôn ngữ văn bản nghệ thuật / Trần Lương, Hoàng Văn Hành // Tiếng Việt. - 1989. - tr.: 74-81; Số phụ của tạp chí "Ngôn ngữ".
45. Tìm hiểu thêm về các tổ hợp song tiết kiểu ’vui tính’, ’mát tay’ trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1990. - số 1. - tr.: 35-38.
46. Cơ chế tựa phụ gia trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1990. - số 2. - tr.: 26-29.
BCKH tại HNKH ‘Ngôn ngữ và đời sống xã hội - văn hoá’. H.: Viện Ngôn ngữ học-Tạp chí Ngôn ngữ, 1990, tr.: 12-13.
47. Kể chuyện thành ngữ, tục ngữ / Hoàng Văn Hành, Nguyễn Như Ý, Phan Xuân Thành, Mai Xuân Huy,.... - H. : KHXH, 1990. - 196tr ; 19cm. T.3.
48. Suy nghĩ về chính sách ngôn ngữ của Đảng và nhà nước ta / Hoàng Văn Hành // Tạp chí Cộng sản. - 1990. - số 10. - tháng 5. - tr.: 28.
49. Từ điển yếu tố Hán-Việt thông dụng / Hoàng Văn Hành (chủ biên), Nguyễn Văn Khang, Lê Xuân Thại,.... - H. : KHXH, 1991. - 492tr ; 21cm.
50. Từ ngữ tiếng Việt trên đường hiểu biết và khám phá / Hoàng Văn Hành. - H. : KHXH, 1991. - 171tr. ; 19cm.
51. Reduplicated words in Mon-Khmer Languages : In Comparison with Vietnamese // Paper presented at the 24th Sino-tibetan Conference. - Bangkok, Thailand. - 1991.
52. The mechanism for forming nominating units in isolating languages / Hoàng Văn Hành // Mon-Khmer studies. - 1992. - No XX. - p.: 153-162.
53. Về nghĩa của các từ biểu thị sự nói năng trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1992. - số 1. - tr.: 20-24.
54. Từ điển Việt-Êđê / Hoàng Văn Hành (chủ biên), Phan Văn Phức, Đoàn Văn Phúc,.... - Dak Lak : Giáo dục, 1993.
55. Từ láy trong các ngôn ngữ Katuic ở Việt Nam / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1993. - số 4. - tr.: 8-17.
56. Viện Ngôn ngữ học với quyết định 53/CP / Hoàng Văn Hành // Những vấn đề chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam. - H. : KHXH, 1993. - tr.: 141-146.
57. Kể chuyện thành ngữ, tục ngữ : Trên 300 thành ngữ, tục ngữ / Hoàng Văn Hành (chủ biên); Nhóm biên soạn: Nguyễn Như Ý, Phan Xuân Thành, Mai Xuân Huy,.... - Tái bản lần thứ nhất, có sửa chữa. - H. : KHXH, 1994. - 382tr ; 19cm.
58. Từ điển từ láy tiếng Việt : Hơn 5000 đơn vị định nghĩa và 7000 câu trích / Hoàng Văn Hành (chủ biên), Hà Quang Năng, Nguyễn Văn Khang, Phạm Hùng Việt,.... - H. : Giáo dục, 1994. - 608tr ; 15cm; (Tái bản năm 1998 có sửa chữa và bổ sung).
59. Định hướng và triển vọng của việc chế tác và sử dụng chữ Mường : BCKH / Hoàng Văn Hành // Kỉ yếu "Trao đổi khoa học về chữ Mường". - H. : Viện Ngôn ngữ học, 1994. - tr.: 1-4.
60. Mấy vấn đề về giáo dục ngôn ngữ và phát triển văn hoá ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số của Việt Nam hiện nay / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1994. - số 3. - tr.: 1-7.
61. Ngữ vựng Mường-Việt : Sách thực nghiệm / Hoàng Văn Hành, Nguyễn Văn Khang, Bùi Chỉ. - H. : Cục xuất bản, 1995. - 89tr ; 19cm.
62. Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt / Nguyễn Như Ý (chủ biên), Hoàng Văn Hành, Lê Xuân Thại, Nguyễn Văn Khang,.... - H. : Giáo dục, 1995. - 731tr ; 21cm; (Tái bản năm 1997).
63. Bảo tồn và phát triển tiếng Mường là bảo tồn và phát triển văn hoá Mường : BCKH / Hoàng Văn Hành, Nguyễn Văn Khang // Hội thảo khoa học 㤺 năm sưu tầm nghiên cứu và phát triển văn hoá Mường’. - 1995.
64. Chung quanh việc đánh giá Alexandre de Rhodes / Hoàng Văn Hành // Hội thảo khoa học Kỉ niệm 335 năm ngày mất của Alexandre de Rhodes (1660-1995). - H. : Trung tâm KHXH và NVQG, 1995. - ngày 22/12.
65. Nhìn lại chính sách ngôn ngữ của Đảng và nhà nước ta 50 năm qua / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1995. - số 4. - tr.: 1-6.
66. Cảnh huống và chính sách ngôn ngữ ở các quốc gia đa dân tộc / Hoàng Văn Hành, Lý Toàn Thắng, Nguyễn Văn Khang,... tuyển chọn, biên tập. - H. : KHXH, 1997. - 219tr ; 19cm.
67. Một, nhất - Hai, nhị, nhì - Hai, vài, đôi, cặp / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 5. - tr.: 18.
68. Bốn, tứ, tư - Năm, dăm / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 6. - tr.: 23.
69. Mười, mươi, chục - Vạn, vàn, muôn, man / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 7. - tr.: 23.
70. Cân, kí - cái, chiếc / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 8. - tr.: 21.
71. Cái, mái, nái / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 9. - tr.: 23.
72. Luôn, luôn luôn / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 10. - tr.: 21.
73. Chó, cầy, khuyển, cẩu - Lợn, heo / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 11. - tr.: 26.
74. Gánh, gồng, quảy, gổng / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1997. - số 12. - tr.: 27.
75. Từ điển đồng âm tiếng Việt : Giải thích khoảng 7 000 từ / Hoàng Văn Hành, Nguyễn Văn Khang, Nguyễn Thị Trung Thành. - Tp.HCM : Nxb Tp. Hồ Chí Minh, 1998. - 651tr ; 19cm; (Tái bản năm 2001).
76. Từ tiếng Việt: Hình thái - cấu trúc - từ láy - từ ghép -chuyển loại / Hoàng Văn Hành (chủ biên), Hà Quang Năng, Nguyễn Văn Khang. - Tp.HCM : KHXH, 1998. - 196tr ; 20cm.
77. Từ láy đôi trong tiếng Mường / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 1998. - số 1. - tr.: 27-38.
78. Hồn, vía, phách / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1998. - số 1. - tr.: 31.
79. Mạng, màng - rừng, rú, ngàn - thói, tật / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1998. - số 2. - tr.: 26.
80. Lưng, lửng, lưng lửng / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1998. - số 3. - tr.: 26.
81. Trăm thứ bà dần (giần) / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1998. - số 4. - tr.: 11-12.
82.Ăn hết đánh đòn, ăn còn mất vợ / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1998. - số 7. - tr.: 27.
83. Được, đặng - mà, nhưng, nhưng mà / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1998. - số 12. - tr.: 27.
84. Quậy ủ, chủ tươi; Quậy cười, chủ khóc / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1999. - số 2. - tr.: 29.
85. Trả đũa, trả miếng - tẩy chay, lật tẩy - mức, mực / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1999. - số 3. - tr.: 34.
86. Tiên tiến, tiền tiến - trân trọng, trang trọng - phiền muộn, sầu muộn / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1999. - số 4. - tr.: 33.
87. Sống lâu lên lão làng / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1999. - số 6. - tr.: 30.
88. Tồn, tại và tồn tại / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 1999. - số 6. - tr.: 33-34.
89. Những định hướng và bình diện của công cuộc giữ gìn sự trong sáng và chuẩn hoá tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 2000. - số 2. - tr.: 1-5.
90. Những quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ góc độ ngôn ngữ học về ngôn ngữ và giao tiếp ngôn ngữ / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 2000. - số 9. - tr.: 10-18.
91. Nổi (cơn) tam bành, nổi (cơn) tam bành lục tặc, ba máu sáu cơn / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2000. - số 9. - tr.: 36.
92. Cây quỳnh, cành dao / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2000. - số 10. - tr.: 34.
93. Khéo tay, hay nghề, đất lề, kẻ chợ / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2000. - số 11. - tr.: 25.
94. Sáng tai họ, điếc tai cày / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2000. - số 11. - tr.: 30; 29.
95. Tiếng Hà Nội - sự hội tụ của bốn phương, tinh hoa của một nền văn hoá / Hoàng Văn Hành // Hà Nội-những vấn đề ngôn ngữ và văn hoá. - H. : Văn hoá thông tin, 2001. - tr.: 122-132.
96. Các kiểu thành ngữ ẩn dụ hoá đối xứng / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 2001. - số 8. - tr.: 1-6.
97. Mỏng như tờ, lặng (ngắt) như tờ / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2001. - số 1+2. - tr.: 63-64.
98. Bụt Nam sang còn chê oản Chiêm / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2001. - số 4. - tr.: 36.
99. Ngồi như La hán / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2001. - số 5. - tr.: 40.
100. Sổ tay dùng từ tiếng Việt / Hoàng Văn Hành, Hoàng Phê, Đào Thản. - Tái bản lần thứ nhất có sửa chữa và bổ sung. - H. : KHXH, 2002. - 213tr ; 21cm.
101. Từ điển Mường-Việt / Nguyễn Văn Khang (chủ biên), Bùi Chỉ, Hoàng Văn Hành. - H. : Văn hoá dân tộc, 2002. - 556tr ; 24cm.
102. Tiếng Hà Nội - từ góc nhìn của ngôn ngữ văn hoá học / Hoàng Văn Hành // Hội thảo khoa học Tiếng Hà Nội trong mối quan hệ với tiếng Việt và văn hoá Việt Nam. - 2002. - tr.: 58-63.
103. Con mống, sống mang / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2002. - số 11. - tr.: 33.
104. Nợ như chúa Chổm / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ & đời sống. - 2002. - số 12. - tr.: 33.
105. Thành ngữ ẩn dụ hoá phi đối xứng trong tiếng Việt / Hoàng Văn Hành // Ngôn ngữ. - 2003. - số 6. - tr.: 6-17.
106. Thành ngữ học tiếng Việt/ Hoàng Văn Hành. - H. : KHXH, 2004. - 287tr. 21cm..