Ngày sinh: 03/11/1978
Phòng ban: Ngôn ngữ học Ứng dụng
Chức vụ: Phó Trưởng phòng
Học vị: Tiến sĩ
Điện thoại: 024-39728479 091.457.1978
Email: trinhhavnnh@gmail.com
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
-
Đại học:
- Hệ đào tạo: Chính quy
- Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Ngành học: Ngữ văn
- Nước đào tạo: Việt Nam
- Năm tốt nghiệp: 2000
-
Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Lí luận ngôn ngữ
Năm cấp bằng: 2005
Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tiến sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Năm cấp bằng: 2015
Nơi đào tạo: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam
Tên luận án: Đối chiếu thành ngữ Tày - Việt
3. Ngoại ngữ: Tiếng Anh Mức độ sử dụng: Bình thường
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
2000 - 11/2010 |
Đại học Tây Bắc |
Giảng viên |
12/2010 - 4/2017 |
Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam |
Nghiên cứu viên chính
|
5/2017 - nay |
Viện Ngôn ngữ học |
Nghiên cứu viên chính |
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
-
Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
Tìm hiểu cách dùng từ “thì”, “mà”, “là” trong “Vang bóng một thời” của Nguyễn Tuân dưới góc độ phong cách học |
2002 |
Trường |
Chủ nhiệm đề tài |
2 |
Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của thành ngữ có chứa các thành tố chỉ động vật trong tiếng Việt,.
|
2006 |
Trường |
Chủ nhiệm đề tài |
3 |
Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của nhóm thành ngữ đối trong “Truyện Kiều” - Nguyễn Du |
2008 |
Trường |
Chủ nhiệm đề tài |
4 |
Biên soạn Từ điển tiếng Việt cỡ trung |
2009-2011 |
Bộ |
Thành viên |
5 |
Biên soạn Từ điển tiếng Việt cỡ lớn (giai đoạn 1) |
2011-2012 |
Bộ |
Thành viên |
6 |
Sổ tay từ mới tiếng Việt 2000 - 2010 (giai đoạn 1) |
2013 |
Cơ sở |
Thành viên |
7 |
Sổ tay từ mới tiếng Việt 2000 - 2010 (giai đoạn 2) |
2014 |
Cơ sở |
Thành viên |
8 |
Biên soạn Từ điển tiếng Việt cỡ lớn (giai đoạn 2) |
2013-2014 |
Bộ |
Thành viên |
9 |
Từ điển Tuyên Quang |
2014-2015 |
Tỉnh |
Thành viên |
10 |
Xây dựng cấu trúc vĩ mô và vi mô của Bách khoa thư ngôn ngữ dành cho học sinh Trung học phổ thông |
2015 |
Cơ sở |
Chủ nhiệm đề tài |
11 |
Từ ngữ Hán - Việt: tiếp nhận và sáng tạo |
2016 |
Nhà nước |
Thư kí đề tài |
12 |
Biên soạn Từ điển tiếng Việt cỡ lớn (7/2015 - 6/2016) |
2016 |
Bộ |
Thành viên |
13 |
Bổ sung, rà soát, hoàn thiện biên soạn Từ điển tiếng Việt cỡ lớn |
2016 |
Bộ |
Thành viên |
14 |
Biên soạn Bách khoa thư ngôn ngữ dành cho học sinh trung học phổ thông |
2016 |
Cơ sở |
Chủ nhiệm đề tài |
15 |
Bổ sung, rà soát, hoàn thiện biên soạn Từ điển tiếng Việt (cỡ lớn) |
2017 |
Bộ |
Thành viên
|
16 |
Bổ sung, rà soát, hoàn thiện biên soạn Từ điển tiếng Việt (cỡ lớn) |
2018 |
Bộ |
Thành viên
|
17 |
Khảo sát các biến thể từ vựng tiếng Việt trên một số trang báo mạng |
2018 |
Cơ sở |
Chủ nhiệm đề tài |
18 |
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách, pháp luật về ngôn ngữ dân tộc thiểu số vì sự phát triển bền vững của đất nước |
2018 |
Nhà nước |
Thành viên
(đang thực hiện) |
19 |
So sánh chương trình tiếng Việt tiểu học (thuộc chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Việt Nam) với chương trình tương ứng của một số nước trên thế giới |
2019-2020 |
Bộ |
Chủ nhiệm đề tài
(đang thực hiện) |
20 |
Đặc điểm tri nhận trong đời sống ngôn ngữ của người Việt |
2019-2020 |
Bộ |
Thành viên
(đang thực hiện) |
21 |
Ẩn dụ ý niệm trong tư duy của người Việt (khảo sát trên tư liệu hội thoại của người Việt ở một số tỉnh đồng bằng Bắc Bộ) |
2019-2020 |
Bộ |
Thành viên
(đang thực hiện) |
22 |
Biên soạn sách giáo khoa Tiếng Việt cấp Tiểu học |
2018 |
Nhà nước |
Thành viên
(đang thực hiện) |
23 |
Bổ sung, rà soát, hoàn thiện biên soạn Từ điển tiếng Việt (cỡ lớn) |
2019 |
Bộ |
Thành viên
(đang thực hiện) |
-
Các công trình khoa học đã công bố: (tên công trình, năm công bố, nơi công bố...)
TT |
Tên công trình |
Năm
công bố |
Tên tạp chí |
1 |
Phạm vi ngữ nghĩa trong nhóm thành ngữ Tày có thành tố chỉ người |
2006 |
Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống |
2 |
Một vài cảm nhận về hệ thống nhân vật “làm nền” trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam |
2006 |
Tạp chí Thông tin khoa học và công nghệ,
|
3 |
Câu hỏi trong thơ (qua thơ trữ tình Nguyễn Bính) |
2009 |
Kỉ yếu Ngữ học trẻ toàn quốc |
4 |
Phạm vi ngữ nghĩa của nhóm thành ngữ Tày nói về hình thức, tính cách của con người |
2014 |
Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Ngôn ngữ và văn học vùng Tây Bắc”, tr.52-57, Nxb Đại học Sư phạm.
|
5 |
Về nhóm thành ngữ tiếng Tày có thành tố chỉ động vật (đối chiếu với thành ngữ tiếng Việt) |
2014 |
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư |
6 |
Những điểm tương đồng và khác biệt trong ngữ nghĩa - văn hóa giữa thành ngữ tiếng Tày và thành ngữ tiếng Việt (khảo sát trên tư liệu nhóm thành ngữ có thành tố chỉ động vật) |
2014 |
Tạp chí Lí luận Chính trị và Truyền thông |
8 |
Về nhóm thành ngữ tiếng Tày có thành tố chỉ bộ phận cơ thể người (đối chiếu với thành ngữ tiếng Việt) |
2014 |
Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống |
9 |
Đặc trưng văn hóa - dân tộc qua so sánh ý nghĩa biểu trưng của thành ngữ Tày - Việt (khảo sát nhóm thành ngữ có thành tố chỉ động vật) |
2015 |
Kỉ yếu Hội thảo Thái học Việt Nam lần thứ 7 |
10 |
Đặc trưng văn hóa – dân tộc qua so sánh ý nghĩa biểu trưng của thành ngữ tiếng Tày và thành ngữ tiếng Việt |
2017 |
Hội thảo quốc tế Các khuynh hướng ngôn ngữ học hiện đại và nghiên cứu ngôn ngữ ở Việt Nam. |
11 |
So sánh ý nghĩa biểu trưng của thành ngữ tiếng Tày và thành ngữ tiếng Việt (trên tư liệu nhóm thành ngữ có các thành tố chỉ bộ phận cơ thể biểu thị trí tuệ con người) |
2017 |
Hội thảo Ngôn ngữ học Việt Nam – Hội nhập và phát triển. Hội Ngôn ngữ học Việt Nam. Đh Quy Nhơn. Nxb Dân trí |
12 |
Về nhóm thành ngữ có thành tố chỉ bộ phận cơ thể biểu thị tâm lí – tình cảm của con người (trên tư liệu thành ngữ tiếng Tày và thành ngữ tiếng Việt) |
2017 |
Hội thảo Khoa học toàn quốc Nghiên cứu và giảng dạy Ngữ văn trong bối cảnh đổi mới và hội nhập – Trường ĐHSP Hà Nội 2. NXB KHXH |
13 |
Biến thể từ vựng tiếng Việt trên một số trang báo điện tử hiện nay
|
2018 |
Tạp chí Lí luận chính trị và truyền thông |
14 |
“Symbolic meanings of Tay and Vietnamese idioms (basing on a corpus of body part related idioms that show human intellect)” (Ý nghĩa biểu trưng của thành ngữ tiếng Tày và thành ngữ tiếng Việt (trên tư liệu nhóm thành ngữ có các thành tố chỉ bộ phận cơ thể biểu thị trí tuệ con người) |
2018 |
Tạp chí Ngoại ngữ quân sự |
15 |
Từ ngữ Hán Việt – tiếp nhận và sáng tạo |
2018 |
NXB KHXH |
16 |
Từ điển Tuyên Quang |
2019 |
NXB Chính trị Quốc gia sự thật |
4. Hướng nghiên cứu
- Lí luận ngôn ngữ (Từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng)
- Việt ngữ học
- Ngôn ngữ học Ứng dụng (biên soạn từ điển ngữ văn, biên soạn từ điển thuậtngữ, biên soạn bách khoa thư, biên sọan sách giáo khoa, các phương pháp nghiên cứu ngôn ngũ học hiện đại, v.v.)
- Ngôn ngữ và văn hóa
- Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam